Search Suggest

Hình thức so sánh của tính từ - Comparative Adjective

Tính từ trong tiếng anh có các cấp so sánh

- Positive: Ở dạng nguyên, tức dạng đơn giản mà chúng ta tìm thấy trong tất cả các loại từ điển thông dụng.
- Comparative of equality: so sánh bằng
- Superlative: so sánh bậc cao nhất
Hình thức so sánh của tính từ -  Comparative Adjective
Hình thức so sánh của tính từ -  Comparative Adjective
Khi đưa ra lời nói hoặc câu văn nhận định rằng, một người hay một vật có một số phẩm chất cao hơn (người hay vật khác), chúng ta phải dùng đến hình thức so sánh "cao hơn". Khi người hay vật khác, cấp so sánh cao nhất được sử dụng. Còn khi xấp xỉ nhau thì hình thức so sánh bằng nhau được sử dụng.

Ví dụ:
(1) The old house is mine.
Ngôi nhà cổ là nhà của tôi
(2) The older house of the two is mine
Ngôi nhà cổ hơn trong 2 nhà là của tôi.
(3) The oldest house in this area is mine
Ngôi nhà cổ nhất trong khu này là nhà của tôi
(4) His house is as old as mine.
Ngôi nhà của anh ấy cổ như nhà của tôi

1. So sánh bằng

- Trong các câu xác định (affirmative) ta có hình thức:
as + adjective + as

Ví dụ:
(1) Helen is as clever as Dorothy
Helen tài giỏi như Dorothy
(2) Can tho is almost as big as Da Nang
Can Tho lớn gần bằng Đà Nẵng

- Trong các câu phủ định (negative), tức so sánh không bằng
(1) I am not as young as you
Tôi không trẻ bằng bạn
(2) This house is not as big as that one
Ngôi nhà này không lớn bằng ngôi nhà kia

Tuy nhiên, một số người ưa dùng hình thức phủ định:
not so + adjective + as

Ví dụ:
(1) It is not so cold in Sai Gon as in Ha Noi
Trời Sài Gòn không lạnh bằng Hà Nội
(2) She is not so smart as her sister
Cô ấy không nhanh trí bằng em gái cô ta.

- Trong các câu nghi vấn phủ định (negative interrogative):
not as + adjective + as

Ví dụ:
(1) Is Russian not as difficult as French?
Tiếng Nga không khó bằng tiếng Pháp hay sao?
(2) Is she is not as smart as her sister
Cô ấy không nhanh trí bằng em gái cô ta sao?

Cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh

2. So sánh hơn

Gồm so sánh cao hơn (comparative of superiority) và kém hơn (comparative of inferiority).

2.1 So sánh kém hơn

less + adjective + than

Ví dụ:
(1) It is less raining in the North than in the South
Trời mưa ít ở miền bắc hơn miền nam
(2) It is less hot in Da Lat than in Nha Trang
Ở Đà Lạt ít nóng hơn Nha Trang

Tuy nhiên, trong văn thường đàm, người ta ưa dùng thể phủ định của hình thức so sánh bằng nhau, tức theo nghĩa "không bằng" để thay cho "kém hơn". Hai câu trên được dùng trong văn nói:

Ví dụ:
(1) It is not so rainy in the North as in the South
Ở miền Bắc mưa không nhiều như mưa miền Nam
(2) It is not so hot in Da Lat as in Nha Trang
Ở Đà Lạt không nóng như Nha Trang

2.2 So sánh cao hơn

- Với tính từ đơn tiết, một vần (monosyllable):
adjective + er + than

Ví dụ:
(1) His book is smaller than hers
Cuốn sách của anh ấy nhỏ hơn cuốn sách của cô ta
(2) David is taller than John
David cao hơn John

- Với tình từ nhiều âm tiết (polysyllable):
more + adjective + than

Ví dụ:
(1) French is more difficult than English
Tiếng Pháp thì khó hơn tiếng Anh
(2) Los Angeles is more beautiful than Las Vegas
Los Angeles đẹp hơn Las Vegas

3. So sánh cao nhất

Gồm so sánh nhất (inferiority) và so sánh hơn nhất (superlative).

Cách sử dụng so sánh nhất trong tiếng anh

3.1 So sánh kém nhất

the least + adjective

Ví dụ:
(1) John is the least smart student in our class
John là sinh viên kém nhanh trí nhất trong lớp chúng tôi
(2) Dorothy chose the least expensive of the hotels
Dorothy đã chọn khách sạn rẻ tiền nhất.

3.2 So sánh hơn nhất


- Với tính từ một âm tiết:
the + adjective +est

Ví dụ:
(1) David is the tallest student in the class
David là sinh viên cao nhất trong lớp
(2) Today is the coldest day of this month
Hôm nay là ngày lạnh nhất trong tháng này

- Với tính từ đa âm tiết:
the most + adjective

Ví dụ:
(1) This lesson is the most difficult of all.
Bài học này khó nhất trong tất cả

4. Những lưu ý trong việc thành lập hình thức so sánh hơn và cao nhất

- Không được vừa dùng hình thức "-er", "-est", more và the most cho một tính từ.
Chẳng hạn, ta không viết "My father worked the most hardest of any person I ever knew" vì không thể vừa dùng the most, vừa dùng hardest.
Câu này được viết lại như sau:
My father worked the hardest of any person I ever knew
Cha tôi làm việc cần cù nhất trong bất cứ người nào mà tôi biết

- Với những tính từ tận cùng bằng "-e", ta chỉ thêm r cho so sánh hơn và st cho so sánh hơn nhất.
Thể nguyên
So sánh hơn
So sánh cao nhất
Fine (đẹp, tinh vi)
finer
The finest
Large (lớn, rộng)
larger
the largest
Nice (đẹp, ngoan)
nicer
the nicest
- Các tính từ đa âm tiết nhưng tận cùng bằng "-y" và phía trước y là một phụ âm thì cũng xem như tính từ một âm tiết, nhưng phải đổi y thành i trước khi thêm er và est.
Thể nguyên
So sánh hơn
So sánh cao nhất
Happy (hạnh phúc)
happier
The happinest
Lovely (đáng yêu)
lovelier
the loveliest
Easy (dễ dàng)
easier
the easiest
Nhưng
Grey (xám, hoa râm)
greyer
The greyest
Vì trước y là một nguyên âm.

- Những tính từ 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng "-le", "-er", "-ow" đều được xem như tính từ một âm tiết khi thành lập so sánh hơn và cao nhất.
Thể nguyên
So sánh hơn
So sánh cao nhất
Simple (đơn giản)
simpler
The simplest
Tender (mềm, dễ vỡ)
tenderer
the tenderest
Narrow (hẹp)
narrower
the narrowest
- Với những tính từ một âm tiết mà tận cùng là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm er và est.
Thể nguyên
So sánh hơn
So sánh cao nhất
Big (to, lớn)
bigger
The biggest
Hot (nóng)
hotter
the hottest
Fat (mập, béo)
fatter
the fattest
Nhưng
Cool (mát mẻ)
cooler
The coolest
- Những tính từ được thành lập do thêm tiền tố (prefix) thì vẫn áp dụng hình thức so sánh của từ gốc, cho dù vì thêm tiền tố mà tính từ có thêm nhiều âm tiết.
Thể nguyên
So sánh hơn
So sánh cao nhất
Unchaste (dâm dật)
unchaster
The unchastest
Unhappy (không hạnh phúc)
unhappier
the unhappiest
- Những tính từ sau đây không có most đứng trước vì bản thân chúng đã chứa sẵn "most" rồi: foremost (đầu tiên, trước hết), aftermost (cuối cùng, sau hết), furthermost (xa hơn hết), uppermost (cao nhất, quan trọng hơn hết), outermost (ở ngoài cùng)...

- Một số tính từ nhiều nhiều âm tiết nhưng chúng ta có thể sử dụng một trong 2 hình thức so sánh: thêm "-er", "-est" hoặc more và the most.
Thể nguyên
So sánh hơn
So sánh cao nhất
Common (chung)
commoner
more common
the commonest
the most common

Handsome (đẹp trai)
handsomer
more handsome
the handsomest
the most handsome
Đối với tính từ common, trong văn nói, người ta ưa dùng hình thức so sánh more commonthe most common vì "dễ nghe" hơn. Nhưng trong văn viết thì ta nên dùng commoner và the commonest.
- Với những từ kép, do đa số có nhiều âm tiết nên chúng ta dùng more và the most. Tuy nhiên, với các từ gồm 2 tính từ ghép lại, thì tính từ thứ nhất chịu tác dụng của các quy luật.
Thể nguyên
So sánh hơn
So sánh cao nhất
Hard-working
(làm việc siêng năng)
harder-working
the hardest-working


Dark-blue
(xanh thẫm)
darker-blue
the darkest-blue
- Với các hiện tại phân từ (present participles) và quá khứ phân từ (past participles) dùng làm tính từ, khi cần so sánh hơn hoặc cao nhất, ta xếp chúng vào loại "tính từ âm tiết" cho dù có khi chúng chỉ có một âm tiết thôi. Ta dùng more và the most chứ không thêm hậu tố "-er" và "-est".

Ví dụ:
The more tired worker...(người công nhân mệt mỏi hơn)
The most thrilling movie...(bộ phim ly kỳ nhất)

- Khi 2 tính từ cùng ở cấp so sánh hơn hoặc cao nhất, một có hình thức "-er" ,"-est" và một có hình thức more, the most, cả 2 cùng là từ hạn định đứng trước một danh từ thì chúng ta phải đặt tính từ có more, the most đứng sau.

Iron is the cheapest and the most useful material
Sắt là vật liệu rẻ tiền nhất và hữu ích nhất.

- Sử dụng giới từ sau cấp so sánh cao nhất: sau một tính từ so sánh ở cấp cao nhất, người ta dùng giới từ in trước những danh từ chỉ nơi chốn và giới từ of cho những trường hợp khác.

Ví dụ:
(1) Alaska is the largest state in the US
Alaska là tiểu bang lớn nhất ở Hoa Kỳ
(2) Dorothy is the pretties of them all.
Dorothy thì đẹp nhất trong số họ.

Khi một động từ nguyên mẫu được dùng sau than, chúng ta có thể lược bỏ to trước động từ nguyên mẫu đó.

Ví dụ:
(1) It is nicer to go with someone than (to) go alone
Đi với một ai đó thì thú vị hơn là đi một mình
(2) It is sometimes quicker to walk than (to) go alone.
Đôi khi đi bộ nhanh hơn là đi xe buýt.

Đăng nhận xét