Search Suggest

[PDF] Sách ID Tổng Ôn Từ Vựng Ngữ Pháp 6 - Trang Anh

[PDF] Sách ID Tổng Ôn Từ Vựng Ngữ Pháp 6 - Trang Anh


 

Mua sách tại các trang thương mại uy tín                        

 Học tổng ôn toàn bộ từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, đọc điền và học sâu vào các phần khó như từ cùng trường nghĩa, cụm từ cố định, thành ngữ… Bài tập củng cố kiến thức được soạn theo các dạng bài có trong đề thi. 

Ngoài 50 câu bài tập hàng ngày còn có từ 100 ->300 câu bài tập tự luyện cuối mỗi tuần. Khóa học nhằm trang bị mọi hành trang kiến thức để các bạn bước vào chinh phục mục tiêu 8+, 9+.

1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)

Công thức :

If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)
Công thức :

If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.

(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)

C. ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ)
Công thức :

If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.

(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)

If he had come in time for help, she wouldn’t have died.

( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).

# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại

Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.

(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).

2. Câu ước (Wish)

Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:

  • Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai )

S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf

Ex : Mary will visit Paris next week.
—> I wish that Mary wouldn’t visit Paris next week .

I can’t speak Spanish fluently.
—> I wish that I could speak Spanish fluently.

  • Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại )

S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were …

Ex : The weather isn’t good.
—> I wish that the weather were good.

He learns very badly.
—> They wish he didn’t learn badly.

  • Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ )

S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ …

Ex : I’m sorry, they didn’t take part in the party last night.
—> I wish They had taken part in the party last night.

Ex : She couldn’t be with me yesterday.
—> I wish she could have been with me yesterday.

3. Các thì trong tiếng Anh

A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
Công thức :

  • – Câu khẳng định :

S + V(s/es) ….

S am/is/are ….

  • Câu phủ định  :

S + do/does + not + V ….

S + am/is/are + not …..

  • Câu nghi vấn  :

Do/Does + S + V ….?

Am/Is/Are + S …..?

Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ :

  • Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
  • Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex : Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

  •  Diễn tả một sự thật hiển nhiên  :

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

Dấu hiệu nhận biết :

Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.


Đăng nhận xét