Search Suggest

Hình thức so sánh của trạng từ - Comparative Adverb

Hình thức so sánh của trạng từ - Comparative Adverb
Hình thức so sánh của trạng từ - Comparative Adverb

Hình thức so sánh của trạng từ cũng tương tự như tính từ

1. So sánh bằng nhau

as + adverb + as
Ví dụ:
- He works as slowly as I
Anh ấy làm việc chậm như tôi

Ở thể phủ định (negative) thì ta có thể dùng: so...as

- John doesn't snore so loudly as you do
John không ngáy lớn như anh.

Câu phủ định này cũng có thể viết:
John doesn't snore as loudly as you do

2. So sánh cao hơn và cao nhất

- So sánh cao hơn:
  • Với trạng từ một âm tiết: adverb + er + than
  • Với trạng từ nhiều âm tiết: more + adverb + than

- So sánh cao nhất:
  • Với trạng từ một âm tiết: the + adverb + est
  • Với trạng từ nhiều âm tiết: the most + adverb

3. So sánh kém hơn và kém nhất

- Kém hơn: less + adverb + than
Ví dụ:
- He reads much less now than he did 2 years ago.
Giờ thì anh ấy đọc ít hơn nhiều so với 2 năm cách đây.

- Kém nhất: the least + adverb
Ví dụ:
- Helen answers the least lively
Helen trả lời kém sinh động nhất

4. Những trạng từ so sánh bất quy tắc

Thể nguyênSo sánh cao hơnSo sánh cao nhất
-Well (hay, tốt)betterthe best
-Badly (tồi, xấu)worsethe worst
-Late (muộn, chậm)laterthe last, the latest
-Little (ít, một chút)lessthe least
-Much (nhiều)morethe most
-Far (xa, nhiều)farther, furtherthe farthest, the furthest

Đăng nhận xét