Search Suggest

Dạng 5 - QUAN HỆ GIỮA QUÃNG ĐƯỜNG ĐI VÀ THỜI GIAN CHUYỂN ĐỘNG

Trường THPT NGUYỄN HỮU CẢNH  Dạng 5 - QUAN HỆ GIỮA QUÃNG ĐƯỜNG ĐI VÀ THỜI GIAN CHUYỂN ĐỘNG
GV Nguyễn Văn Sang Môn: Vật Lý, Lớp 12
--- &&& --- Thời gian làm bài: 45 phút (38 câu trắc nghiệm)

       

Câu 1. Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kỳ 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4 s là




Lời giải câu 1

Ta có $t=4 s=2 T$ Mà trong một chu kì dao động vật đi được quãng đường $s=4 A$ Quãng đường vật đi được trong 4 s là $S=2.4 A=2.4 .4=32$ cm.
Chọn đáp án C.

Câu 2. Cho chất điểm M đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo tròn có bán kính bằng 30 cm, với tốc độ góc là$\pi$ rad/s. Gọi P là hình chiếu của điểm M xuống một đường thẳng đi qua tâm và nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Tốc độ chuyển động trung bình của điểm P trong quãng thời gian 3 s là




Lời giải câu 2

Chu kì dao động $T=\dfrac{2 \pi}{\omega}=\dfrac{2 \pi}{\pi}=2$ s. $\Rightarrow t=3 s=\dfrac{3}{2} T$ Trong mỗi nữa chu kì chất điểm đi được quãng đường $2A$. Quãng đường đi được trong 3 s là $s=3.2 A=3.2 .30=180$ cm $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{180}{3}=60$ cm/s.
Chọn đáp án D.

Câu 3. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Tốc độ trung bình giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua vị trí li độ $\dfrac{+A}{2}$ bằng




Lời giải câu 3

{ Biểu diễn vị trí có li độ $\dfrac{+A}{2}$ trên đương tròn lượng giác như hình vẽ. Xét khi vật đi từ vị trí $M_1$ đến vị trí $M_2$ ngược chiều kim đồng hồ. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{4 \pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{2 T}{3}$ } { } Quãng đường đi được $S=\dfrac{A}{2}+2 A+\dfrac{A}{2}=3 A$ $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{3 A}{\dfrac{2 T}{3}}=\dfrac{9 A}{2 T}$ Xét khi vật đi từ vị trí $M_2$ đến vị trí $M_1$ ngược chiều kim đồng hồ. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{2 \pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{T}{3}$ Quãng đường đi được $S=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A}{2}=A$ $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{A}{\dfrac{T}{3}}=\dfrac{3 A}{T}$ Vậy $v_{t b}=\dfrac{3 A}{T}$ hoăc $v_{t b}=\dfrac{9 A}{2 T}$
Chọn đáp án B.

Câu 4. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 6 cm và tần số 2 Hz. Tốc độ trung bình giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua vị trí li độ $-3$ cm là




Lời giải câu 4

{ Ta biểu diễn vị trí có li độ $- 3$ cm trên đường tròn lượng giác nhu hình vẽ. Ta có chu kì dao động $T=\dfrac{1}{f}=0,5 s$ Xét khi vật đi từ vị trí $M_2$ đến vị tri $M_1$ ngược chiều kim đồng hồ. item Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{4 \pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{2 T}{3}=\dfrac{1}{3}$ s. Quãng đường đi được $s=\dfrac{A}{2}+2 A+\dfrac{A}{2}=3 A=3.6=18$ cm $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{18}{\dfrac{1}{3}}=54$ cm/s. } { } Xét khi vật đi từ vị trí $M_1$ đến vị trí $M_2$ ngược chiều kim đồng hồ. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{2 \pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{T}{3}=\dfrac{1}{6} $s. Quãng đường đi được $S=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A}{2}=A=6$ cm $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{6}{\dfrac{1}{6}}=36$ cm/s Vậy $v_{t b}=36$ cm/s hoặc $v_{t b}=54$ cm/s.
Chọn đáp án A.

Câu 5. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Tốc độ trung bình giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua vị trí li độ $\dfrac{+A}{\sqrt{2}}$ bằng




Lời giải câu 5

{ Ta biểu diễn vị trí có li độ $\dfrac{+A}{\sqrt{2}}$ trên đương tròn lượng giác như hình vẽ. Xét khi vật đi từ vị trí $M_1$ đến vị trí $M_2$ ngược chiều kim đồng hồ. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{3 \pi}{2} \Rightarrow t=\dfrac{3 T}{4}$ Quãng đường đi được $s=\dfrac{A}{\sqrt{2}}+2 A+\dfrac{A}{\sqrt{2}}=2 A+A \sqrt{2}$ $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{2 A+A \sqrt{2}}{\dfrac{3 T}{4}}=\dfrac{A(8+4 \sqrt{2})}{3 T}$ } { } Xét khi vật đi từ vị trí $M_2$ đến vị trí $M_1$ ngược chiều kim đồng hồ. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{\pi}{2} \Rightarrow t=\dfrac{T}{4}$ Quãng đương đi được $S=A-\dfrac{A}{\sqrt{2}}+A-\dfrac{A}{\sqrt{2}}=2 A-A \sqrt{2}$ $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{2 A-A \sqrt{2}}{\dfrac{T}{4}}=\dfrac{8 A-4 A \sqrt{2}}{T}$ Vậy $v_{t b}=\dfrac{A(8-4 \sqrt{2})}{T}$ hoăc $v_{t b}=\dfrac{A(8+4 \sqrt{2})}{3 T}$
Chọn đáp án A.

Câu 6. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8 cm và tần số 2 Hz. Tốc độ trung bình giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua vị trí li độ $-4$ cm là




Lời giải câu 6

{ Ta biểu diễn vị trí có li độ $-4$ cm trên đường tròn lượng giác như hình vẽ. Chu kì dao động $T=\dfrac{1}{f}=0,5$ s Xét khi vật đi từ vị trí $M_1$ đến vị trí $M_2$ ngược chiều kim đồng hồ. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{2 \pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{T}{3}=\dfrac{1}{6}$ Quãng đường đi được $s=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A}{2}=A=8$ cm $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{8}{\dfrac{1}{6}}=48$ cm } { } Xét khi vật đi từ vị trí $M_2$ đến vị trí $M_1$ ngược chiều kim đồng hồ. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{4 \pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{2 T}{3}=\dfrac{1}{3}$ s Quãng đương đi được $S=\dfrac{A}{2}+2 A+\dfrac{A}{2}=3 A=3.8=24$ cm $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{24}{\dfrac{1}{3}}=72$ cm/s. Vậy $v_{t b}=48 cm / s$ hoặc $v_{t b}=72$ cm/s.
Chọn đáp án C.

Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 6 cm và tần số 2 Hz. Tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí li độ 3 cm đến vị trí li độ $-3 cm$ lần đầu tiên là




Lời giải câu 7

{ Ta biểu diễn vị trí có li độ $3$ cm và $- 3$ cm trên đường tròn lượng giác như hình vẽ. Xét trường hợp vật đi từ vị trí $M_1$ đến vị trí $M_{3}$. $\Delta \varphi=\dfrac{\pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{T}{6}=\dfrac{1}{2.6}=\dfrac{1}{12}$ s Quãng đường đi được $s=3+3=6$ cm
$\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{6}{\dfrac{1}{12}}=72$ cm/s. } { } Xét trường hợp vật đi từ vị trí $M_2$ đến vị trí $M_{3}$. $\Delta \varphi=\pi \Rightarrow t=\dfrac{T}{2}=\dfrac{1}{2.2}=\dfrac{1}{4}$ s. Quãng đường đi được $S=3+6+3=12$ cm $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{12}{\dfrac{1}{4}}=48$ cm/s.
Chọn đáp án D.

Câu 8. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 5 cm và tần số 0,2 Hz. Tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí li độ $-2,5$ cm lần đầu tiên là




Lời giải câu 8

{ Ta biểu diễn vị trí có li độ $-2,5$ cm trên đường tròn lượng giác như hình vẽ. Vật đi từ vị trí biên dương (vị trí $M_0$ ) tới vị trí có li độ $- 2, 5$ cm lần đầu tiên là vị trí $M_1$. Góc quay $\Delta \varphi=\dfrac{\pi}{2}+\dfrac{\pi}{6}=\dfrac{2 \pi}{3} \Rightarrow t=\dfrac{T}{3}=\dfrac{1}{0,2.3}=\dfrac{5}{3}$ s Quãng đường đi được $S=A+\dfrac{A}{2}=5+2,5=7,5$ cm $\Rightarrow v_{t b}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{7,5}{\dfrac{5}{3}}=4,5$ cm/s. } { }
Chọn đáp án C.

Câu 9. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x=3cos( 2\pi t+\dfrac{\pi }{4} )\ cm$. Quãng đường mà chất điểm đi được sau $\dfrac{5}{8}$ giây chuyển động là




Lời giải câu 9

Tại t = 0: $\begin{cases} x=\dfrac{3}{\sqrt{2}}\\v< 0 \end{cases}$. T = 1 s $\Rightarrow \dfrac{5}{8}\ s = \dfrac{T}{8}+\dfrac{T}{2}$. Quãng đường mà chất điểm đi được sau $\dfrac{5}{8}$ giây chuyển động là: s = $ \dfrac{3}{\sqrt{2}}+ 6\ cm $.
Chọn đáp án C.

Câu 10. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x=3cos( 2\pi t-\dfrac{\pi }{4} )\ cm$. Quãng đường mà chất điểm đi được sau $\dfrac{5}{8}$ giây chuyển động là




Lời giải câu 10

$T = \dfrac{2\pi}{\omega} = 1\ s$. Tại t = 0: $\begin{cases} x=\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\\v>0 \end{cases}$ Mà t = $ \dfrac{5}{8} = \dfrac{T}{8}+\dfrac{T}{2} $ $\Rightarrow s = (3-\dfrac{3}{\sqrt{2}})+6 =9-\dfrac{3}{\sqrt{2}} $.
Chọn đáp án D.

Câu 11. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x=3cos( 2\pi t+\dfrac{\pi }{3} )\ cm$. Quãng đường mà chất điểm đi được sau $\dfrac{1}{2}$ giây chuyển động là




Lời giải câu 11

$T = \dfrac{2\pi}{\omega} = 1\ s$. Tại t = 0: $\begin{cases} x=\dfrac{A}{2}\\v< 0 \end{cases}$ mà 1 s = $ \dfrac{T}{2} \Rightarrow s = 2A = 6\ cm $.
Chọn đáp án D.

Câu 12. Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 2 Hz, biết tốc độ cực đại chất điểm đạt được trong quá trình dao động là $16\pi cm/s$. Tìm tốc độ trung bình từ lúc chất điểm qua li độ $ 2\ cm $ theo chiều âm đến lúc đi qua li độ $-2\ cm$ lần thứ hai.




Lời giải câu 12

$ T = \dfrac{1}{f}= 0,5 s. $ $v_{max} =2\pi f.A \Rightarrow A=4\ cm $. Quãng đường từ lúc chất điểm qua li độ $ 2\ cm $ theo chiều âm đến lúc đi qua li độ $-2\ cm$ lần thứ hai là 2A, thời gian tương ứng là $ \dfrac{T}{2} $. $ \overline{v}_{tb}=\dfrac{2A}{\dfrac{T}{2}} =32\ cm/s $.
Chọn đáp án A.

Câu 13. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình$x=8cos( \pi t-\dfrac{2\pi }{3} )\ cm$. Quãng đường mà chất điểm đi được sau 1,5 giây dao động là




Lời giải câu 13

$ T = \dfrac{2\pi}{\omega}=2\ s$. Tại t = 0: $\begin{cases} x=-\dfrac{A}{2}\\v>0 \end{cases}$. $ 1,5\ s =\dfrac{3T}{4}= \dfrac{T}{12}+\dfrac{T}{2}+\dfrac{T}{6} \Rightarrow $ quãng đường tương úng là: $ s = 4+16+4\sqrt{3}=20+43\ cm $.
Chọn đáp án D.

Câu 14. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x=6cos( 0,5\pi t+\dfrac{\pi }{6} )$, x tính bằng cm và t tính bằng s. Tính từ thời điểm ban đầu, tốc độ trung bình của vật trong 7 s chuyển động là




Lời giải câu 14

$T = \dfrac{22\pi}{\omega}=4\ s $ Tại t = 0: $\begin{cases} x=-\dfrac{A\sqrt{3}}{2}\\v< 0 \end{cases}$. $ 7\ s =T+\dfrac{T}{6}+\dfrac{T}{2}+\dfrac{T}{12} $ quãng đường tương úng là: $ s = 4A+\dfrac{A\sqrt{3}}{2}+2A+\dfrac{A}{2}=39+3\sqrt{2}\ cm $. $ \overline{v}_{tb}=\dfrac{39+3\sqrt{2}}{7} =6,31\ cm/s $.
Chọn đáp án D.

Câu 15. Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ $x=4cos( \omega t-\dfrac{\pi }{3} )cm$. Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường dài $( 6-2\sqrt{3} )cm$. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2030 kể từ lúc bắt đầu dao động là




Lời giải câu 15

Tại t = 0: $\begin{cases} x=\dfrac{A}{2}\\v>0 \end{cases}$. $( 6-2\sqrt{3} )cm= (4-2\sqrt{3})+2$$\Rightarrow 1\ s= \dfrac{T}{12}+\dfrac{T}{6}=\dfrac{T}{4} \Rightarrow T = 4\ s $. Tại t = 2029 s $\begin{cases} x=2\sqrt{3}\\v< 0\end{cases}$ và tại t = 2030 s: $\begin{cases} x=-2\\v< 0 \end{cases}$. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2030 kể từ lúc bắt đầu dao động là: s = $2+2\sqrt{3}\ cm$.
Chọn đáp án B.

Câu 16. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x=4cos( \pi t+\dfrac{\pi }{3} )$, x tính bằng cm và t tính bằng s. Tính từ thời điểm ban đầu, tốc độ trung bình của vật trong 3,5 s chuyển động là




Lời giải câu 16

$ T =\dfrac{2\pi}{\pi}= 2\ s $. Tại t = 0: $\begin{cases} x=-\dfrac{A}{2}=2\\v< 0 \end{cases}$. $ 3,5 = T + \dfrac{T}{12}+\dfrac{T}{2}+\dfrac{T}{6} \Rightarrow s = 4A + \dfrac{A}{2}+2A+\dfrac{A\sqrt{3}}{2} =26+2\sqrt{3}\ cm $. $ \overline{v}_{tb}=\dfrac{26+2\sqrt{3}}{3,5} =8,42\ cm/s $.
Chọn đáp án C.

Câu 17. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x = A \cos \left( \pi t + \dfrac{\pi}{4} \right)$, $x$ tính bằng cm và $t$ tính bằng s. Tính từ thời điểm ban đầu, tốc độ trung bình của vật trong $3,5$ s chuyển động là $6,36$ cm/s. Biên độ dao động của chất điểm là




Lời giải câu 17

Chu kỳ$\colon T = \dfrac{2 \pi}{\omega} = \dfrac{2 \pi}{\pi} = 2$ s. Lập tỉ lệ$\colon \dfrac{\Delta t}{T} = \dfrac{3,5}{2} = 1,75 \Rightarrow \Delta t = 1,75 T = T + \dfrac{3}{4} T$. Tại $t = 0 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = \dfrac{A \sqrt{2}}{2}
v < 0 \end{matrix}\right.$. Tốc độ trung bình$\colon v_{\text{tb}} = \dfrac{s}{\Delta t} = \dfrac{4 A + 2 \times \dfrac{A \sqrt{2}}{2}}{3,5} = 6,36 \Rightarrow A = 4$ cm.
Chọn đáp án C.

Câu 18. Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ $x = 4 \cos \left( \omega t - \dfrac{\pi}{6} \right)$ cm. Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường dài $6 - 2 \sqrt{3}$ cm. Quãng đường vật đi được trong giây thứ $2027$ kể từ lúc bắt đầu dao động là




Lời giải câu 18

Quãng đường vật đi trong giây đầu tiên$\colon s = 6 -2 \sqrt{3} = 2 + 4 - 2 \sqrt{3} = \dfrac{A}{2} + A - \dfrac{A \sqrt{3}}{2}$. Tại $t = 0 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = \dfrac{A \sqrt{3}}{2}
v > 0 \end{matrix}\right.$. Từ đó ta được: Từ hình trên ta tính được chu kỳ$\colon \Delta t = \dfrac{T}{12} - \dfrac{T}{6} \Leftrightarrow 1 = \dfrac{T}{6} \Rightarrow T = 6$ s. Theo đề: \item[$\square$] Quãng đường vật đi trong $2027$ giây \begin{align*} 2027 = 337 T + \dfrac{5}{6} T \Rightarrow s_{2027} = 337 \times 4A + \left( A - \dfrac{A \sqrt{3}}{2} \right) + 3A = 32 - 2 \sqrt{3} \ \text{cm}. \end{align*} \item[$\square$] Quãng đường vật đi trong $2026$ giây \begin{align*} 2026 = 337 T + \dfrac{2}{3} T \Rightarrow s_{2026} = 337 \times 4A + 2 \left( A - \dfrac{A \sqrt{3}}{2} \right) + 2A = 32 - 4 \sqrt{3} \ \text{cm}. \end{align*} \item[$\square$] Quãng đường vật đi trong giây thứ $2027$ là$\colon \Delta s_{2027} = s_{2027} - s_{2026} = 2 \sqrt{3}$ cm.
Chọn đáp án A.

Câu 19. Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ $x = 6 \cos \left( \omega t - \dfrac{2 \pi}{3} \right)$ cm. Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường dài $6$ cm. Quãng đường vật đi được trong giây thứ $2032$ kể từ lúc bắt đầu dao động là




Lời giải câu 19

Quãng đường vật đi trong giây đầu tiên$\colon s = 6 = A$. Tại $t = 0 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = - \dfrac{A}{2}
v > 0 \end{matrix}\right.$. Từ đó ta được: Từ hình trên ta tính được chu kỳ$\colon \Delta t = \dfrac{T}{12} \times 2 \Leftrightarrow 1 = \dfrac{T}{6} \Rightarrow T = 6$ s. Theo đề: \item[$\square$] Quãng đường vật đi trong $2032$ giây \begin{align*} 2032 = 338 T + \dfrac{2}{3} T \Rightarrow s_{2032} = 338 \times 4A + 2 \dfrac{A}{2} + 2A = 8130 \ \text{cm}. \end{align*} \item[$\square$] Quãng đường vật đi trong $2031$ giây \begin{align*} 2031 = 338 T + \dfrac{1}{2} T \Rightarrow s_{2031} = 338 \times 4A + 2A = 8124 \ \text{cm}. \end{align*} \item[$\square$] Quãng đường vật đi trong giây thứ $2032$ là$\colon \Delta s_{2032} = s_{2032} - s_{2031} = 6$ cm.
Chọn đáp án C.

Câu 20. Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài $20$ cm với tần số $0,5$ Hz. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ $5$ cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là




Lời giải câu 20

Biên độ dao động$\colon A = \dfrac{L}{2} = 10$ cm. Chu kỳ$\colon T = \dfrac{1}{f} = 2$ s. Theo đề: Thời gian$\Delta t = \dfrac{T}{12} + 2 \times \dfrac{T}{4} = \dfrac{7T}{12} = \dfrac{7}{6}$ s. Quãng đường$s = \dfrac{A}{2} + 2 A = 25$ cm. Tốc độ trung bình$\colon v_{\text{tb}} = \dfrac{s}{\Delta t} \approx 21,4$ cm/s.
Chọn đáp án C.

Câu 21. Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài $20$ cm với chu kì $1$ s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ $5 \sqrt{3}$ cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình xấp xỉ bằng




Lời giải câu 21

Biên độ dao động$\colon A = \dfrac{L}{2} = 10$ cm. Theo đề: Thời gian$\Delta t = \dfrac{T}{12} +3 \times \dfrac{T}{4} = \dfrac{5T}{4} = 1,25$ s. Quãng đường$s = A - \dfrac{A \sqrt{3}}{2} + 3 A = 40 - 5 \sqrt{3}$ cm. Tốc độ trung bình$\colon v_{\text{tb}} = \dfrac{s}{\Delta t} \approx 25,07$ cm/s.
Chọn đáp án B.

Câu 22. Cho một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x = 4 \cos \left( \pi t + \dfrac{3 \pi}{4} \right)$ cm, với $t$ tính bằng giây và $x$ tính bằng cm. Tốc độ trung bình của chất điểm sau $3,5$ s chuyển động là




Lời giải câu 22

Lập tỉ lệ$\colon \dfrac{\Delta t}{T} = \dfrac{3,5}{2} = 1,75 \Rightarrow \Delta t = 1,75 T = T + \dfrac{3}{4} T$. Tại $t = 0 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = -2 \sqrt{2}
v < 0 \end{matrix}\right.$. Tốc độ trung bình$\colon v_{\text{tb}} = \dfrac{s}{\Delta t} = \dfrac{2 A + 2 \times \left( A - \dfrac{A \sqrt{2}}{2} \right)}{3,5} \approx 2,96$ cm/s.
Chọn đáp án D.

Câu 23. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình $x = 4 \cos \left( \pi t + \dfrac{\pi}{3} \right)$ cm. Tốc độ chuyển động trung bình của chất điểm tính từ thời điểm ban đầu $t = 0$ cho đến thời điểm $t = 1$ s là




Lời giải câu 23

Lập tỉ lệ$\colon \dfrac{\Delta t}{T} = \dfrac{1}{2} = 0,5 \Rightarrow \Delta t = 0,5 T$. Tốc độ trung bình$\colon v_{\text{tb}} = \dfrac{s}{\Delta t} = \dfrac{2 A}{1} = 8$ cm/s.
Chọn đáp án C.

Câu 24. Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=5cos( \pi t-\dfrac{\pi }{3} )$, với x tính bằng cen-ti-mét và t tính bằng giây. Quãng đường vật đi được sau 1,5 s tính từ thời điểm $t=0$ là




Lời giải câu 24

Tại vị trí ban đầu vật đang ở vị trí $ x=\dfrac{A}{2} $, và chuyển động theo chiều âm. Xét thấy, $ t=1,5s=\dfrac{3T}{4}=\dfrac{T}{6}+\dfrac{T}{2}+\dfrac{T}{12} $. Vậy sau $ \dfrac{3T}{4} $, vật sẽ đến vị trí $ x=\dfrac{A\sqrt{3}}{2} $. Quãng đường tương ứng sẽ là: $ S=\dfrac{A}{2}+2A+\dfrac{A\sqrt{3}}{2}=2,5A+A-\dfrac{A\sqrt{3}}{2}=3,5A-\dfrac{A\sqrt{3}}{2}\;cm. $
Chọn đáp án D.

Câu 25. Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ $x=4cos( \omega t-\dfrac{2\pi }{3} )\;cm$. Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường $2+2\sqrt{3}\;cm$. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2030 kể từ lúc bắt đầu dao động là




Lời giải câu 25

Tại thời điểm đầu tiên vật đi qua vị trí $ x=-\dfrac{A}{2} $ và đi theo chiều dương. Trong 1 s đầu tiên vật đi được $ S=2+2\sqrt{3}=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A\sqrt{3}}{2} $, vậy khoảng thời gian tương ứng sẽ là $ t=\dfrac{T}{6}+\dfrac{T}{12}=1\Rightarrow t=4\;s. $ Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2030 bằng quãng đường vật đi được trong 2030 s trừ cho quãng đường vật đi được trong 2029 s. Quãng đường vật đi được trong $2030\;s=507,5T $ là: $ S=507,5.4A=2030A=8120\;cm. $ Quãng đường vật đi được trong $ 2029\;s=507,25T=507T+\dfrac{T}{4} $ là $ S=507.4A+\dfrac{A}{2}+\dfrac{A\sqrt{3}}{2}=8112+0,5+2\sqrt{3}. $ Vậy Quãng đường vật đi được trong giây 2030 là: $ S'=8120-8112-2-2\sqrt{3}=6-2\sqrt{3} $.
Chọn đáp án D.

Câu 26. Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí li độ $-\dfrac{A}{2}$ là




Lời giải câu 26

Trường hợp 1: Vật từ vị trí $ x=-\dfrac{A}{2} $ đi ra biên rồi quay về $ x=-\dfrac{A}{2} $. \item[] Vậy quãng đường tương ứng là: $ S=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A}{2}=A. $ Trường hợp 2: Vật từ vị trí $ x=-\dfrac{A}{2} $ đi theo chiều dương. [] Vậy quãng đường tương ứng là: $ S=\dfrac{A}{2}+A+A+\dfrac{A}{2}=3A. $
Chọn đáp án D.

Câu 27. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình $x=5cos( 8\pi t+\dfrac{\pi }{3} )\;cm$. Quãng đường vật đi được từ thời điểm $t=0$ đến thời điểm $t=1,5\;s$ là




Lời giải câu 27

Chu kì $ T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{8\pi}=0,25\;s. $ Tại gốc thời gian $ t=0 $, vật ở vị trí $ x=\dfrac{A}{2} $ và chuyển động theo chiều âm. Ta thấy, $ \Delta t= 1,5\;s=6T. $ Vậy quãng đường tương ứng sẽ là: $ S=6.4A=120\;cm. $
Chọn đáp án C.

Câu 28. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bàng O với phương trình vận tốc là $v=4\pi cos( 2\pi t+\dfrac{\pi }{3} )$. Tốc độ trung bình của chất điểm sau $1,5$ s chuyển động bằng




Lời giải câu 28

Biên độ của dao động: $ |v_{max}|=\omega.A\Leftrightarrow 4\pi=2\pi.A\Rightarrow A=2\;cm. $ Chu kì của dao động: $ T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{2\pi}=1\;s. $ Xét $ \Delta t= 1,5\;s=1,5T. $ Tốc độ trung bình của chất điểm: $ |v|=\dfrac{S}{t}=\dfrac{1,5.2A}{1,5T}=\dfrac{1,5.4.2}{1,5}=8\;cm/s. $
Chọn đáp án A.

Câu 29. Cho một chất điểm dao động điều hòa với phương trình ly độ $x=4cos( \omega t+\dfrac{\pi }{3})\;cm$. Trong $\dfrac{1}{3}\;s$ đầu tiên chất điểm đi được $4$ cm. Quãng đường chất điểm đi được trong $\dfrac{5}{6}\,s$ tiếp theo bằng




Lời giải câu 29

Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí $ x=\dfrac{A}{2} $ và chuyển động theo chiều âm. Trong $ t=\dfrac{1}{3}\;s $, vật đi được quãng đượng là $ 4\;cm=A $. Vậy khoảng thời gian tương ứng sẽ là $ t=\dfrac{T}{12}+\dfrac{T}{12}=\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow T=2\;s. $ Sau $ t=\dfrac{T}{3} $, vật có vị trí $ x=-\dfrac{A}{2} $ và chuyển động theo chiều dương. Xét $ \Delta t = \dfrac{5}{6}\;s=\dfrac{5T}{12}=\dfrac{T}{6}+\dfrac{T}{4}$. Vật quãng đường tương ứng sẽ là: $ S=\dfrac{A}{2}+A=1,5A=1,5.4=6\;cm. $
Chọn đáp án B.

Câu 30. Cho một chất điểm dao động điều hòa với phương trình ly độ $x=8\cos( \dfrac{\pi }{2}t )cm$. Quãng đường chất điểm đi được trong giây thứ $105$ là




Lời giải câu 30

Quãng đường vật đi được trong giây thứ $ 105 $ bằng quãng đường vật đi được trong $ 105\;s $ trừ cho quãng đường vật đi được trong $ 104\;s. $ Chu kì dao động của vật là $ T=\dfrac{2\pi}{\omega}=4\;s. $ Xét $ 105\;s=26,25T=26T+\dfrac{T}{4} $, vậy quãng đường tương ứng sẽ là: $ S=26.4A+A=840\;cm. $ Xét $ 104\;s=26T $, vậy quãng đường tương ứng sẽ là: $ S=26.4A=832\;cm. $ Vậy quãng đường cần tìm là $ S'=840-832=8\;cm. $
Chọn đáp án C.

Câu 31. Cho chất điểm dao động điều hòa với biên độ bằng $ 8 $ cm. Thời điểm ban đầu $t=0$, chất điểm đi qua vị trí ly độ $-4$ cm theo chiều âm. Trong 0,5 s đầu tiên chất điểm đi được quãng đường dài $( 44-4\sqrt{3} )$ cm. Tốc độ cực đại của chất điểm trong quá trình dao động là




Lời giải câu 31

\parbox{0.5\textwidth}{ Dựa vào sơ đồ ta có \[ \Delta t = 0,5\ s=\dfrac{5T}{4}\Rightarrow T=0,4\ s .\] $ \Rightarrow \omega=5\pi\ rad/s\Rightarrow v_{\max}=\omega A=40\pi \ cm/s. $ Chú ý: Để đơn giản, ta vẽ quãng đường 44 cm xong rồi ta trừ ra $ 4\sqrt{3} $ sau. } \parbox{0.5\textwidth}{}\
Chọn đáp án C.
end{ex}

Câu 32. Cho một chất điểm dao động điều hòa với tần số bằng 4 Hz và biên độ bằng 4 cm. Thời điểm ban đầu $t=0$, chất điểm đi qua vị trí ly độ 2 cm theo chiều âm. Quãng đường đi sau 0,6875 s chuyển động của chất điểm là




Lời giải câu 32

\parbox{0.5\textwidth}{ Ta có $ T=\dfrac{1}{f}=0,25\ s. $ $ \Delta t=0,6875\ s = 2T+0,5T+\dfrac{T}{4} $ Dựa vào sơ đồ ta có \[ S=2.4A+2A+\dfrac{A\sqrt{3}}{2}+\dfrac{A}{2}=42+2\sqrt{3}\ cm. \] } \parbox{0.5\textwidth}{}
Chọn đáp án C.

Câu 33. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ bằng 5 cm và chu kỳ bằng 4s. Giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua vị có trí có li độ bằng $-2,5$ cm, tốc độ chuyển động trung bình của chất điểm bằng [0.2cm]




Lời giải câu 33

\parbox{0.55\textwidth}{ Ta có 2 trường hợp có thể xảy ra như hình bên. Trường hợp 1: $ v_{TB1}=\dfrac{S}{\Delta t}=\dfrac{A}{T/3}=\dfrac{15}{4} $ cm/s. Trường hợp 2: $ v_{TB2}=\dfrac{S}{\Delta t}=\dfrac{3A}{2T/3}=\dfrac{45}{8} $ cm/s. } \parbox{0.45\textwidth}{
} \
Chọn đáp án D.
end{ex}

Câu 34. Cho một chất điểm đang dao động điều hòa với chu kỳ bằng 3 s và biên độ bằng 6 cm. Trong một chu kỳ dao động, tổng thời gian mà khoảng cách từ chất điểm tới vị trí cân bằng lớn hơn $3\sqrt{2}$ cm là




Lời giải câu 34

\parbox{0.55\textwidth}{ Ta có $ |x|\ge 3\sqrt{2} \Rightarrow |x| \ge \dfrac{A\sqrt{2}}{2}$. Dựa vào sơ đồ ta thấy trong một chu kỳ thời gian thỏa mãn đề bài là $ \Delta t = 4.\dfrac{T}{8}=\dfrac{3}{2} $ s. } \parbox{0.45\textwidth}{}\
Chọn đáp án C.
end{ex}

Câu 35. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kỳ 2 s. Tốc độ trung bình giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua vị trí li độ 2 cm bằng




Lời giải câu 35

\parbox{0.55\textwidth}{ Ta có 2 trường hợp có thể xảy ra như hình bên. Trường hợp 1: $ v_{TB1}=\dfrac{S}{\Delta t}=\dfrac{A}{T/3}=6 $ cm/s. Trường hợp 2: $ v_{TB2}=\dfrac{S}{\Delta t}=\dfrac{3A}{2T/3}=9 $ cm/s. } \parbox{0.45\textwidth}{
} \
Chọn đáp án B.
end{ex}

Câu 36. Một chất điểm đang dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng là gốc tọa độ O, với chu kỳ bằng 3 s. Biết rằng trong mỗi chu kỳ, tổng thời gian mà chất điểm có li độ nhỏ hơn $-\sqrt{3}$ cm là 0,5 s. Tốc độ cực đại của chất điểm trong quá trình dao động là




Lời giải câu 36

\parbox{0.55\textwidth}{ Ta có $\Delta t =0.5 =\dfrac{T}{6} \text{ và } x < -\sqrt{3} $. Dựa vào sơ đồ ta thấy trong một chu kỳ thời gian thỏa mãn đề bài là $ -\sqrt{3}=-\dfrac{A\sqrt{3}}{2} \Rightarrow A=2$ cm . Vậy $ v_{\max}=\omega A=\dfrac{4\pi}{3} $ cm/s. } \parbox{0.45\textwidth}{} \
Chọn đáp án C.
end{ex}

Câu 37. Cho một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ 2 s và biên độ 6 cm, trong một chu kỳ, khoảng thời gian để khoảng cách từ vật tới vị trí cân bằng nhỏ hơn $3\sqrt{3}$ cm là




Lời giải câu 37

\parbox{0.55\textwidth}{ Ta có $ |x|\le 3\sqrt{3} \Rightarrow |x| \le \dfrac{A\sqrt{3}}{2}$. Dựa vào sơ đồ ta thấy trong một chu kỳ thời gian thỏa mãn đề bài là $ \Delta t = 4.\dfrac{T}{6}=\dfrac{4}{3} $ s. } \parbox{0.45\textwidth}{}\
Chọn đáp án A.
end{ex}

Câu 38. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ bằng 6 cm và chu kỳ 3 bằng s. Giữa hai lần liên tiếp chất điểm đi qua vị có trí có li độ bằng $3\sqrt{3}$ cm, tốc độ chuyển động trung bình của chất điểm bằng




Lời giải câu 38

\parbox{0.55\textwidth}{ Ta có 2 trường hợp có thể xảy ra như hình bên. Trường hợp 1: \[ v_{TB1}=\dfrac{S}{\Delta t}=\dfrac{2(A-A\sqrt{3}/2)}{T/6}=24-12\sqrt{3} \ cm/s.\] Trường hợp 2: \[ v_{TB2}=\dfrac{S}{\Delta t}=\dfrac{2(A+A\sqrt{3}/2)}{5T/6}=4,8+2,4\sqrt{3} \ cm/s.\] } \parbox{0.45\textwidth}{
} \
Chọn đáp án D.
end{ex}

   Số câu đúng   

Đăng nhận xét